Nhật Bản có 47 tỉnh, chia làm 9 vùng trên cả nước, với 9 thành phố lớn thuộc diện đặc biệt, trong đó Tokyo là thành phố lớn Nhật với 14 triệu dân, kế tiếp là Yokohama, Osaka, Nagoya… Nào cùng healthmart.com.vn tìm hiểu nhé!
**
@tconnect.tv Xuất khẩu lao động ở #nhật là cuộc sống như thế nào? #nhatban #xkld #cuocsongnhatban #nongnghiep #japan #tokyo #xuatkhaulaodong ♬ Windy Hill – 羽肿
Danh sách các tỉnh ở Nhật Bản 2024
STT | Tên tỉnh | Kanji | Romaji |
---|---|---|---|
1 | Hokkaidō | 北海道 | Hokkaidō |
2 | Aomori | 青森県 | Aomori-ken |
3 | Iwate | 岩手県 | Iwate-ken |
4 | Miyagi | 宮城県 | Miyagi-ken |
5 | Akita | 秋田県 | Akita-ken |
6 | Yamagata | 山形県 | Yamagata-ken |
7 | Fukushima | 福島県 | Fukushima-ken |
8 | Tochigi | 栃木県 | Tochigi-ken |
9 | Gunma | 群馬県 | Gunma-ken |
10 | Saitama | 埼玉県 | Saitama-ken |
11 | Chiba | 千葉県 | Chiba-ken |
12 | Tokyo | 東京都 | Tōkyō-to |
13 | Kanagawa | 神奈川県 | Kanagawa-ken |
14 | Niigata | 新潟県 | Niigata-ken |
15 | Toyama | 富山県 | Toyama-ken |
16 | Ishikawa | 石川県 | Ishikawa-ken |
17 | Fukui | 福井県 | Fukui-ken |
18 | Yamanashi | 山梨県 | Yamanashi-ken |
19 | Nagano | 長野県 | Nagano-ken |
20 | Gifu | 岐阜県 | Gifu-ken |
21 | Shizuoka | 静岡県 | Shizuoka-ken |
22 | Aichi | 愛知県 | Aichi-ken |
23 | Mie | 三重県 | Mie-ken |
24 | Shiga | 滋賀県 | Shiga-ken |
25 | Kyoto | 京都府 | Kyōto-fu |
26 | Osaka | 大阪府 | Ōsaka-fu |
27 | Hyōgo | 兵庫県 | Hyōgo-ken |
28 | Nara | 奈良県 | Nara-ken |
29 | Wakayama | 和歌山県 | Wakayama-ken |
30 | Tottori | 鳥取県 | Tottori-ken |
31 | Shimane | 島根県 | Shimane-ken |
32 | Okayama | 岡山県 | Okayama-ken |
33 | Hiroshima | 広島県 | Hiroshima-ken |
34 | Yamaguchi | 山口県 | Yamaguchi-ken |
35 | Tokushima | 徳島県 | Tokushima-ken |
36 | Kagawa | 香川県 | Kagawa-ken |
37 | Ehime | 愛媛県 | Ehime-ken |
38 | Kochi | 高知県 | Kōchi-ken |
39 | Fukuoka | 福岡県 | Fukuoka-ken |
40 | Saga | 佐賀県 | Saga-ken |
41 | Nagasaki | 長崎県 | Nagasaki-ken |
42 | Kumamoto | 熊本県 | Kumamoto-ken |
43 | Oita | 大分県 | Ōita-ken |
44 | Miyazaki | 宮崎県 | Miyazaki-ken |
45 | Kagoshima | 鹿児島県 | Kagoshima-ken |
**
Danh sách các vùng ở Nhật Bản
Nhật Bản được chia thành 9 vùng, mỗi vùng có những đặc điểm riêng về địa lý, khí hậu, văn hóa và lịch sử.
Vùng | Viết tắt | Tỉnh |
---|---|---|
Hokkaidō | H | Hokkaidō |
Tōhoku | T | Aomori, Iwate, Miyagi, Akita, Yamagata, Fukushima |
Kantō | K | Tochigi, Gunma, Saitama, Chiba, Tokyo, Kanagawa |
Chūbu | C | Yamanashi, Nagano, Gifu, Shizuoka, Aichi, Mie, Shiga |
Kinki | K | Kyoto, Osaka, Hyōgo, Nara, Wakayama |
Chūgoku | C | Tottori, Shimane, Okayama, Hiroshima, Yamaguchi |
Shikoku | S | Tokushima, Kagawa, Ehime, Kōchi |
Kyūshū | Ky | Fukuoka, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Miyazaki, Kagoshima |
Các thành phố lớn ở Nhật Bản
danh sách các thành phố ở Nhật Bản, dạng bảng:
STT | Tên thành phố | Tỉnh | Dân số (2022) | Diện tích (ha) |
---|---|---|---|---|
1 | Sapporo | Hokkaidō | 1.965.515 | 1.181.000 |
2 | Sendai | Tōhoku | 1.131.363 | 704.000 |
3 | Tokyo | Kantō | 14.152.000 | 2.187.000 |
4 | Yokohama | Kantō | 3.749.300 | 1.404.000 |
5 | Nagoya | Chūbu | 2.305.202 | 2.305.202 |
6 | Osaka | Kinki | 2.722.104 | 2.722.104 |
7 | Kyoto | Kinki | 1.466.646 | 828.000 |
8 | Kobe | Kinki | 1.555.945 | 552.000 |
9 | Fukuoka | Kyūshū | 1.509.742 | 341.000 |
Danh sách này được cập nhật theo dữ liệu của Cục thống kê Nhật Bản năm 2022.
Người Việt ở Nhật tập trung ở đâu đông nhất?
Số lượng người Việt ở Nhật Bản theo vùng, tính đến tháng 6 năm 2022
Vùng | Số lượng người Việt | Tỷ lệ (%) |
---|---|---|
Kantō | 249.999 | 56,3% |
Chūbu | 55.000 | 12,1% |
Tōhoku | 37.000 | 8,2% |
Chūgoku | 29.000 | 6,4% |
Kinki | 26.000 | 5,8% |
Shikoku | 17.000 | 3,8% |
Kyūshū | 18.000 | 4,2% |
Hokkaidō | 11.000 | 2,6% |
Như vậy, vùng Kantō là nơi có số lượng người Việt sinh sống đông nhất Nhật Bản, chiếm 56,3% tổng số người Việt ở Nhật Bản. Tiếp theo là các vùng Chūbu, Tōhoku, Chūgoku, Kinki, Shikoku, Kyūshū và Hokkaidō.
từ khoá
Chúng ta hãy cùng nhau chung tay tạo ra một môi trường hòa nhập và tôn trọng cho tất cả mọi người, bất kể quốc tịch hay nguồn gốc dân tộc.
Tôi phản đối cách phân tích của tác giả về các nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng người Việt tại Nhật Bản. Tôi cho rằng…
Bài viết rất bổ ích, giúp mình biết được số lượng người Việt ở các thành phố lớn của Nhật Bản. Xin cảm ơn tác giả!
Tôi lo ngại về tác động xã hội của sự gia tăng người Việt tại Nhật Bản đối với bản sắc văn hóa Nhật Bản.
Thật hài hước khi bài viết lại không đề cập đến sự đóng góp của người Việt cho nền kinh tế và xã hội Nhật Bản.
Số liệu thống kê trong bài viết đã lạc hậu, cần cập nhật thông tin mới hơn để phản ánh chính xác tình hình hiện tại.
Bài viết sơ sài, thiếu thông tin về tình hình người Việt tại các vùng nông thôn Nhật Bản.
Tôi mong chờ được đọc thêm những bài viết khác về chủ đề này để có thể hiểu rõ hơn về tình hình người Việt tại Nhật Bản.
Tôi tưởng rằng Tokyo là thành phố có nhiều người Việt nhất chứ, hóa ra lại là Saitama. Vậy là tôi đã trót lỡ đi du lịch Tokyo rồi sao?
Tôi không đồng ý với cách phân tích của tác giả về nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng người Việt tại Nhật Bản.
Thật nực cười khi bài viết lại không đề cập đến những thành tựu đáng kể của người Việt tại Nhật Bản.
Có lẽ tác giả nên đổi tiêu đề bài viết thành ‘Các thành phố ở Nhật Bản có nhiều người Việt nhất để tránh bị trộm đồ’.
Bài viết đã nêu lên một vấn đề quan trọng về sự hội nhập và đa dạng văn hóa trong xã hội Nhật Bản.
Cần phải có cân nhắc cẩn thận về các tác động kinh tế và xã hội trước khi đưa ra bất kỳ chính sách nào liên quan đến người Việt tại Nhật Bản.